ĐIỀU I. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A giao và Bên B nhận Cung cấp và lắp đặt hệ thống Nhà thông minh cho dự án: … theo bảng khối lượng Phụ lục Hợp đồng số 1 ngày … được Bên B lập và Bên A phê duyệt.
Nội dung công việc Cung cấp và lắp đặt hệ thống Nhà thông minh được thực hiện bởi Bên B bao gồm các mục trong bảng Phụ lục hợp đồng đính kèm.
ĐIỀU II. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Mục 2.01. Giá trị Hợp đồng cho toàn bộ công việc được thực hiện bởi Bên B mô tả trong Điều I [Nội dung hợp đồng] và Bảng khối lượng số Phụ lục hợp đồng số 2 ngày … là giá trị Hợp đồng được tạm tính như sau: … đồng (Bằng chữ: …).
HẠNG MỤC:
A HỆ THỐNG BKAV SMARTHOME
B HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ CỬA
C HỆ THỐNG MẠNG WIFI
D HỆ THỐNG CHUÔNG CỬA MÀN HÌNH
E CHI PHÍ CẤU HÌNH, LẮP ĐẶT
F THÀNH TIỀN (F=A+B+C+D+F)
Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.
Đơn giá trên đã bao gồm chi phí vật tư theo Phụ lục Hợp đồng số 1, nhân công lắp đặt, cấu hình hệ thống, chi phí vận chuyển đến chân công trình của Bên A và chi phí bảo hành trong thời gian Quy định theo Phụ lục Hợp đồng số 1 kể từ ngày 2 Bên ký biên bản nghiệm thu công trình.
Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí vật tư, thi công sơ sở hạ tầng điện.
Hình thức Hợp đồng : Đơn giá cố định và khối lượng thực tế.
Mục 2.02. Đơn giá, trị giá và hạng mục công việc của Hợp đồng chỉ có thể thay đổi nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản với chữ ký của cả hai Bên.
– Công việc phát sinh sau khi bàn giao công trình sẽ được thanh toán như đã nêu tại Điều III.
ĐIỀU III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Thanh quyết toán bằng chuyển khoản. Phí chuyển khoản do Bên A chịu.
– Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
Mục 3.01 Bên A thanh toán Đợt 1 cho Bên B tương đương 40% giá trị của Hợp đồng trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày Hợp đồng được ký kết;
Mục 3.02 Bên A thanh toán Đợt 2 cho Bên B tương đương 40% giá trị của Hợp đồng trong vòng ba (3) ngày kể từ khi Bên B lắp đặt xong thiết bị cho Bên A (có biên bản bàn giao lắp đặt giữa hai bên);
Mục 3.03 Bên A thanh toán Đợt 3 cho Bên B số tiền còn lại bằng 100% tổng giá trị thực của Hợp đồng (được căn cứ theo Bảng giá trị quyết toán thực tế được hai Bên ký khi bàn giao công trình), sau khi được khấu trừ với tổng số tiền trong hai (02) Đợt thanh toán trước đó, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày hai bên bàn giao hệ thống và đưa hệ thống vào sử dụng.
Mục 3.04 Trong trường hợp chậm thanh toán thì Bên A sẽ bị phạt 1%/ngày trên số tiền chạm thanh toán. Tổng giá trị không vượt quá 5% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU IV. THỜI GIAN THI CÔNG – BẢO HÀNH
Mục 4.01 Thời gian thi công lắp đặt là 10 (mười) (không bao gồm các ngày Chủ nhật và Lễ, Tết được nghỉ theo Quy định, không bao gồm thời gian cấu hình hệ thống) ngày kể từ ngày bên B nhận được thanh toán đợt 01 và bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công từ bên A.
Mục 4.02 Thời gian thi công sẽ được gia hạn trong trường hợp có phát sinh, thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công vì những lý do từ Bên A.
Mục 4.03 Thời gian thi công không bao gồm các phát sinh khác ngoài hợp đồng theo yêu cầu của Bên A, các sửa đổi liên quan đến chủ trương đầu tư, luật lệ, các trường hợp bất khả kháng ngoài tầm kiểm soát của các Bên như thiên tai, dịch họa.
Mục 4.04 Thời gian bảo hành công trình theo phụ lục Hợp đồng số 1 tính từ ngày công trình được bàn giao nghiệm thu và đưa vào sử dụng.
Riêng Đối với các thiết bị ngoại vi được tích hợp vào hệ thống (như cảm biến cửa, đèn còi…) sẽ được bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt thiết bị (thời gian bảo hành được ghi chi tiết tại Phụ lục Hợp đồng số 1 ngày 06/03/2023). Việc bảo hành này áp dụng cho toàn bộ vật tư, thiết bị lắp đặt tại công trình cũng như hư hỏng lỗi do tay nghề công nhân gây ra. Bên B không chịu trách nhiệm với những hỏng hóc do quá trình sử dụng gây ra.
Mục 4.05 Trong trường hợp thi công trễ tiến độ nêu trên thì Bên B sẽ bị phạt 1% giá tri hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ. Tổng giá trị không vượt quá 5% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU V. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
Mục 5.01 Trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng các Bên phải chỉ định người đại diện của mình cùng hợp tác giải quyết tất cả các vần đề liên quan đến Hợp đồng này.
Mục 5.02 Trách nhiệm của Bên A:
a. Phê duyệt kịp thời, đầy đủ các tài liệu thiết kế, kỹ thuật cần thiết cho việc thi công công trình.
b. Chịu trách nhiệm đốc thúc các nhà thầu khác để phối hợp nhằm đảm bảo tiến độ công trình.
c. Sau bảy (07) ngày từ khi nhận được hồ sơ nghiệm thu, nếu Bên A không có phản hồi gì thì mặc nhiên công trình đã được nghiệm thu.
d. Thanh toán cho Bên B đúng hạn như đã thỏa thuận tại Điều III của Hợp đồng này.
Mục 5.03 Trách nhiệm của Bên B:
a. Tiến hành thực hiện thực hiện công việc ngay sau khi ký hợp đồng và nhận được ý kiến chấp thuận bản vẽ đã được thi công.
b. Tiến hành thi công Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông minh theo đúng bản vẽ thiết kế, số lượng, chất lượng đã thỏa thuận. Nếu thi công không đúng chất lượng và nội dung công việc theo hồ sơ thiết kế thì bên B chịu các chi phí khắc phục và thi công lại.
c. Đảm bảo công việc thực hiện theo đúng tiến độ đã thỏa thuận và bàn giao đúng thời hạn. Nếu không đúng tiến độ bàn giao như đã ký thì Bên A sẽ gia hạn thêm cho bên B tối đa 20% thời gian tiến độ đã ký kết, nếu sau thời gian gia hạn mà vẫn chưa bàn giao thì bên B phải bồi thường cho bên A 1% giá trị hợp đồng/01 ngày trễ hạn, mức bồi thường không vượt quá 5% giá trị hợp đồng.
d. Tuân thủ các quy định về quản lý của Công trình và không làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của cả công trình.
ĐIỀU VI. ĐÌNH CHỈ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Mục 6.01 Bên A có thể đình chỉ thực hiện toàn bộ hay bất kỳ phần nào của Hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện thấy Bên B vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng.
Mục 6.02 Bên B cũng có quyền đình chỉ hợp đồng nếu Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng.
Mục 6.03 Sau khi đình chỉ hợp đồng, các bên sẽ giải quyết các vấn đề thông qua thương lượng và hòa giải, các tranh chấp khác không thương lượng được sẽ giải quyết theo điều VIII của Hợp đồng này.
ĐIỀU VII. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Mục 7.01 Mọi vấn đề về chiết khấu hoặc giảm giá phải giảm trực tiếp vào giá bán. Bên B cam kết tuyệt đối không tặng quà hay bất cứ khoản thù lao nào cho các cán bộ, nhân viên thuộc Bên A, dưới mọi hình thức (như tiền, quà cáp, hoặc các hình thức vật chất/quyền lợi khác).
Mục 7.02 Nếu Bên A phát hiện Bên B có các hành vi được nêu tại khoản 7.01 nêu trên thì Bên B sẽ phải chịu phạt 5% tổng giá trị của Hợp đồng
Mục 7.03 Nếu Bên B có thể cung cấp bằng chứng cán bộ, nhân viên Bên A đòi quà tặng, hoa hồng từ Bên B thì Bên A sẽ: Cam kết sẽ xử lý kiên quyết cán bộ, nhân viên có hành vi trục lợi nêu trên theo quy định của của Bên A.
ĐIỀU VIII. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Mục 8.01 Mọi tranh chấp hay bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải.
Mục 8.02 Các tranh chấp và hay bất đồng không thể giải quyết theo Mục 8.01 sẽ được phán quyết bởi toà án kinh tế TP Hồ Chí Minh. Phán quyết của Tòa Án sẽ là quyết định cuối cùng mà các Bên phải có trách nhiệm thực thi.
Mục 8.03 Tất cả các vấn đề khác mà không được nêu ra trong Hợp đồng này phải được thực hiện theo đúng luật pháp của Việt Nam.
Mục 8.04 Những phụ lục Hợp đồng được ký trong quá trình thực hiện hợp đồng này sẽ được coi là bộ phận không thể thiếu của Hợp đồng này.
Mục 8.05 Cả hai Bên có trách nhiệm thực thi Hợp đồng này. Việc hủy Hợp đồng phải được đồng ý của hai Bên.
Mục 8.06 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được làm thành 02 bản mỗi Bên giữ 01 bản. Tất cả đều có giá trị pháp lý như nhau.