CHÍNH SÁCH ĐẠI LÝ

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
– Bên B đề xuất và Bên A đồng ý để Bên B làm nhà đại lý phân phối Sản phẩm nhà thông minh Bkav Smarthome của Bên A tới khách hàng.
ĐIỀU 2: HÀNG HÓA PHÂN PHỐI
– Danh mục Sản phẩm sản xuất của Bên A để phân phối theo nội dung của Hợp đồng này được mô tả chi tiết trong các Phụ lục Hợp đồng kèm theo. Các Phụ lục là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
– Bên A cam kết cung cấp các Sản phẩm chất lượng cao, ổn định cho Bên B. Đối với những Sản phẩm không đảm bảo chất lượng do lỗi của Bên A, Bên A có trách nhiệm phải bảo hành hoặc đổi sang Sản phẩm mới, Bên B không phải chịu bất cứ chi phí hoặc trách nhiệm nào liên quan.
– Sản phẩm được đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất.
ĐIỀU 3: ĐẶT HÀNG VÀ GIAO HÀNG
3.1 Đặt hàng
– Khi có nhu cầu đặt hàng, Bên B gửi cho Bên A Đơn đặt hàng qua mail, fax, đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Bên A. Sau khi nhận được Đơn đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ xác nhận và phản hồi lại để hai Bên cùng thống nhất về nội dung Đơn đặt hàng.
– Cuối mỗi quý, đại diện hai Bên sẽ cùng kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về số lượng, giá trị các Đơn đặt hàng đã xác lập giữa hai Bên trong quý.
3.2 Giao hàng
– Địa điểm giao hàng: Quy định trong từng Đơn đặt hàng cụ thể.
– Khi Bên A giao hàng cho Bên B, Bên B có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ lô hàng và ký vào biên bản bàn giao của Bên A. Sau thời điểm này, Bên A sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm gì liên quan đến các vấn đề phát sinh như: Thiếu số lượng Sản phẩm, thiếu Phiếu bảo hành sản phẩm, thiếu linh kiện Sản phẩm, Sản phẩm hỏng hóc…
– Người đại diện giao nhận Sản phẩm của hai Bên được quy định chi tiết trong phụ lục số 02. Nếu Bên nào thay đổi người đại diện giao nhận Sản phẩm, thì phải báo trước bằng văn bản 02 (hai) ngày trước ngày thực hiện giao nhận Sản phẩm và phải được Bên còn lại xác nhận đã nhận được thông tin đó. Các Bên phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những giao dịch của người đại diện giao nhận Sản phẩm.
– Chi phí giao hàng: Bên A chịu chi phí giao hàng đến địa điểm giao hàng theo Quy định trong từng Đơn hàng cụ thể.
ĐIỀU 4: GIÁ BÁN
– Bên A cung cấp sản phẩm Nhà thông minh Bkav SmartHome cho Bên B với giá ưu đãi (theo phụ lục 1) so với giá niêm yết trên website: http://www.smarthome.com.vn/ đến khách hàng cuối.
– Trong trường hợp có sự thay đổi về giá bán Sản phẩm, Bên A phải có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 15 (mười lăm) ngày trước khi áp dụng mức giá mới.
– Đối với các mã Sản phẩm có sự thay đổi giá tăng lên, Bên B được đặt mua theo giá trước khi thay đổi (giá cũ) với số lượng đặt hàng theo thỏa thuận giữa hai Bên hoặc theo lượng tồn kho của Bên A.
– Giá bán của Bên B cho khách hàng cuối sử dụng không được giảm giá quá 15% so với giá niêm yết.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
– Bên B thanh toán cho Bên A theo tiến độ cụ thể của từng đơn hàng (Số đơn hàng do bên A cấp số).
– Giới hạn tổng công nợ: 50.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn).
– Nếu quá thời hạn mà Bên B chưa thanh toán cho Bên A thì Bên B phải chịu mức lãi suất là: 0.1%/ngày tính trên số nợ quá hạn. Thời gian chậm thanh toán không được vượt quá 15 ngày. Nếu quá thời hạn này, Bên A sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B sẽ phải trả Bên A toàn bộ số tiền chậm trả và lãi phát sinh trong những ngày chậm trả đó.
– Đối chiếu công nợ: Vào ngày 05 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo, kế toán hai Bên sẽ cùng nhau rà soát, đối chiếu, chốt công nợ và thực hiện bù trừ công nợ. Việc đối soát sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của Trưởng phòng kế toán và đóng dấu xác nhận của công ty. Nếu không phát sinh công nợ hai bên không cần thực hiện việc này.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
– Phạm vi bảo hành: Các Sản phẩm được bảo hành theo các tiêu chuẩn của Bên A đã quy định trong phiếu bảo hành sản phẩm do Bên A ban hành và chi tiết trên website: www.smarthomebkav.com.vn.
– Thời gian bảo hành Sản phẩm là 24 tháng, tính từ thời điểm khách hàng mua hàng tại các cửa hàng, đại lý thuộc hệ thống cửa hàng, đại lý mà Bên A phân phối hàng hoá, thời điểm khách hàng mua hàng được xác nhận bởi các cửa hàng, đại lý này. Tuy nhiên thời gian bảo hành Sản phẩm không quá 36 tháng từ ngày xuất kho.
– Bảo hành sẽ theo phương thức 1 đổi 1 nếu Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KIỆN ĐỔI TRẢ HÀNG HÓA
7.1 Điều kiện đổi trả hàng
– Sản phẩm còn mới 100% (Vỏ hộp không bị rách, bẩn, móp méo, không bị ẩm, tem bảo hành không bị rách, vỡ, dán đè hoặc bị sửa đổi, còn đầy đủ phụ kiện đi kèm).
– Đối với sản phẩm đã qua sử dụng, Đại lý phân phối vui lòng không đổi trả.
– Số lượng đổi trả hàng không quá 20% tổng số lượng hàng hóa của 1 đơn hàng.
7.2 Thời gian đổi trả hàng
Thời gian đổi/ trả sản phẩm(tính từ ngày giao hàng):

Trong vòng 30 ngày: Đổi trả miễn phí

Từ sau 30 ngày – 60 ngày: Khấu trừ 10% trên giá mua

Sau 60 ngày: Không đổi trả

ĐIỀU 8: QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
8.1 Quyền lợi
– Các Sản phẩm do Bên A sản xuất được Bên B phân phối tới các Đại lý, cửa hàng, khách hàng sử dụng tại khu vực chỉ định nhằm tối đa hoá sự hiện diện và doanh số của Sản phẩm do Bên A cung cấp.
– Được Bên B thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 5.
8.2 Trách nhiệm
– Cung cấp Sản phẩm như đã thoả thuận với Bên B trong phụ lục Hợp đồng, theo đúng quy cách, chất lượng hàng hóa tại Điều 2 của Hợp đồng.
– Cung cấp cho Bên B các Sản phẩm do Bên A sản xuất với giá ưu đãi nhằm hỗ trợ Bên B phân phối Sản phẩm tại thị trường khu vực theo chỉ định của Bên A.
– Hỗ trợ cho Bên B các phương tiện và biện pháp quảng bá từng thời điểm nhằm thúc đẩy việc bán hàng đạt hiệu quả cao nhất.
– Cung cấp đầy đủ hóa đơn tài chính và các chứng từ về Sản phẩm cho Bên B khi bán hàng và nhận đủ thanh toán.
– Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
9.1 Quyền lợi
– Được mua Sản phẩm với giá ưu đãi của Bên A.
– Được Bên A hỗ trợ các mức chiết khấu, thưởng chiết khấu như trong Phụ lục của Hợp đồng. Các mức chiết khấu này được áp dụng khi Bên B đạt mức doanh số tương ứng và đồng thời không nợ quá hạn tại Điều 5 hoặc theo từng thời điểm thoả thuận nhằm mục đích phân phối Sản phẩm của Bên A đạt hiệu quả cao nhất.
9.2 Trách nhiệm
– Chịu trách nhiệm triển khai giải pháp Nhà thông minh Bkav SmartHome gồm (Lắp đặt, cấu hình, hướng dẫn sử dụng và hỗ trợ bảo hành) đến khách hàng.
– Thông báo cho Bên A địa điểm tập kết hàng, đồng thời cử người cùng Bên A bốc dỡ, kiểm đếm hàng hóa và tiến hành lập Biên bản giao hàng sau khi kết thúc.
– Không phân phối các sản phầm, giải pháp Nhà thông minh khác cạnh tranh trực tiếp với giải pháp Nhà thông minh của Bkav.
– Phân phối Sản phẩm do Bên A sản xuất tới các đại lý, cửa hàng tại khu vực chỉ định nhằm tối đa hoá sự hiện diện và doanh số của Sản phẩm do Bên A cung cấp.
– Chịu trách nhiệm đạt doanh số bán hàng theo thoả thuận giữa hai Bên.
– Thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng.
– Bán Sản phẩm theo khung giá Bên A đề ra, theo bảng giá đã được thống nhất giữa hai Bên trong các Phụ lục Hợp đồng.
– Cùng thực hiện với Bên A những chương trình trưng bày quảng cáo Sản phẩm theo từng thời điểm nhằm phát triển thương hiệu và hiệu quả bán hàng.
– Bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Chiết khấu cho đại lý, các kế hoạch bán Sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo. Nghĩa vụ bảo mật theo quy định tại Điều này vẫn có hiệu lực ngay cả khi quan hệ Hợp tác giữa hai bên chấm dứt.
– Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG
– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra sau khi ký Hợp đồng, do những điều kiện bất thường xảy ra mang tính khách quan ngoài sự kiểm soát, các Bên không thể lường trước được hoặc không thể khắc phục được.
– Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Các Bên phải tiến hành biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
– Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện (việc thông báo được thực thiện chậm nhất trong vòng 02 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện). Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
– Nếu bất khả kháng kéo dài 15 ngày, hai Bên sẽ gặp gỡ, thương lượng để đi đến giải quyết thỏa đáng cho tình huống đó.
ĐIỀU 11: TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1. Tạm dừng thực hiện Hợp đồng:
– Đơn phương tạm dừng: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một Bên vi phạm Hợp đồng, Bên còn lại có quyền đơn phương tạm dừng thực hiện Hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên vi phạm bằng văn bản 03 ngày trước ngày tạm dừng. Sau đó, hai Bên sẽ cùng bàn bạc và thỏa thuận để tiếp tục thực hiện đúng tiến độ đã ký kết. Trường hợp Bên tạm dừng không tuân thủ qui định về báo trước mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại.
– Hai Bên thỏa thuận và thống nhất về việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng: Trong trường hợp này, việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng sẽ được lập thành Phụ lục, trong đó quy định chi tiết về thời gian, nội dung tạm dừng.
11.2. Chấm dứt Hợp đồng:
Hợp đồng chấm dứt khi:
– Hai bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng.
– Hợp đồng hết thời hạn quy định tại Điều 12, các công việc quy định trong Hợp đồng đã được hai Bên thực hiện xong, hai Bên thống nhất ký Biên bản thanh lý Hợp đồng.
– Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
▪ Điều kiện: Khi một trong hai Bên vi phạm Hợp đồng, Bên còn lại sẽ gửi công văn yêu cầu Bên vi phạm khắc phục và/hoặc sửa chữa những vi phạm đó. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên bị vi phạm gửi thông báo mà Bên vi phạm không khắc phục và/hoặc không sửa chữa, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và không phải bồi thường bất kỳ thiệt hại nào phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp đó.
▪ Thủ tục: Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại về việc chấm dứt Hợp đồng 05 ngày trước ngày chấm dứt. (Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên hủy Hợp đồng phải bồi thường theo luật định).
ĐIỀU 12: PHÒNG NGỪA TIÊU CỰC TRONG GIAO DỊCH
Hai Bên cam kết giữ gìn phát triển mối quan hệ hợp tác, kinh doanh trong sạch lành mạnh, bằng việc:
– Không thực hiện các công việc có thể gây ảnh hưởng tới mối quan hệ hợp tác lành mạnh giữa hai Bên như: đưa ra đề nghị, hứa hoặc cấp, một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, cho bất cứ nhân viên hoặc cán bộ quản lý nào của bên kia, các lợi ích như: tiền mặt, các khoản hoa hồng, quà tặng… có giá trị lớn hơn 100.000VNĐ (Một trăm ngàn đồng) hoặc lời mời tham dự các sự kiện thể thao, văn hóa, tham quan du lịch, chiêu đãi… mà không được thông qua bởi lãnh đạo của Bên kia.
– Tất cả các khoản ưu đãi (nếu có) giữa hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được tính là khoản chiết khấu, giảm trừ tương đương vào giá mua – bán, không chi riêng cho bất kỳ cá nhân nào, dưới bất kỳ hình thức nào.
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, hai Bên sẽ áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa các hành vi tiêu cực trong giao dịch. Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu tiêu cực trong giao dịch từ phía Bên A, Bên B có thể gửi thông tin phản ánh đến Bên A thông qua số hotline: 091.174.53.53 hoặc email: bkav.smarthome@gmail.com.
Trường hợp một trong các Bên tham gia Hợp đồng vi phạm các nguyên tắc trên, bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng, đồng thời, bên còn lại có quyền ngừng ngay việc thực hiện Hợp đồng với bên vi phạm đó.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này được điều chỉnh theo Luật của nước CHXHCN Việt Nam.
– Nếu có bất kỳ tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng hoặc có liên quan tới Hợp đồng, hai Bên sẽ cùng bàn bạc và giải quyết trên tinh thần thiện chí hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đệ trình lên Toà án kinh tế – Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội để giải quyết và phán quyết của Toà án là phán quyết cuối cùng ràng buộc các bên. Phí tổn do Bên có lỗi chịu khi không có sự thoả thuận nào khác.
– Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực đến ngày …
– Bất cứ sự thay đổi nào của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi lập thành văn bản và được sự đồng ý của các Bên có liên quan./.